Sự khác biệt giữa thẩm định tín dụng doanh nghiệp và tín dụng cá nhân là gì?

Rate this post

Sự khác biệt giữa thẩm định tín dụng doanh nghiệp và tín dụng cá nhân là gì? Hồ sơ để được vay tín dụng cá nhân? Hồ sơ để có được một khoản vay tín dụng kinh doanh?

Với nhu cầu ngày càng cao của xã hội, hoạt động tín dụng ngày càng được sử dụng rộng rãi. Tuy nhiên, để có thể được vay tín chấp, các doanh nghiệp hay cá nhân cần phải đáp ứng một số điều kiện nhất định trước khi vay vốn. Vì vậy, sự khác biệt giữa thẩm định tín dụng doanh nghiệp và tín dụng cá nhân là gì? Hi vọng bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu thêm về vấn đề trên.

Trung tâm cuộc gọi Luật sư tư vấn pháp luật Trực tuyến 24/7: 1900.6568

1. Sự khác biệt giữa thẩm định tín dụng doanh nghiệp và tín dụng cá nhân:

Để hiểu sự khác biệt giữa thẩm định tín dụng doanh nghiệp và tín dụng cá nhân, điều quan trọng trước tiên là phải hiểu khái niệm thẩm định. Theo đó, thẩm định là quá trình xem xét và đưa ra các bản án, quyết định hợp pháp và bản thân các tài liệu về một vấn đề nào đó.

* Sự khác biệt giữa thẩm định tín dụng doanh nghiệp và tín dụng cá nhân

Đầu tiên, Thẩm định tín dụng doanh nghiệp được hiểu là quá trình thẩm định các điều kiện, đánh giá khả năng trả nợ các khoản vay tài chính của doanh nghiệp nhằm mục đích phục vụ cho hoạt động kinh doanh, thực hiện dự án mà không đủ vốn phải đi vay để đầu tư mua sắm, thuê nhân công, lao động, máy móc thiết bị. Và thông thường, quy mô khoản vay sẽ lớn hơn, số lượng khoản vay cũng nhiều hơn so với tiêu dùng cá nhân. Vì là doanh nghiệp nên các khoản vay này sẽ lớn và tùy theo quy mô, nhu cầu kinh doanh mà hoạt động vay vốn sẽ có mức tương ứng.

Do đó, quá trình thẩm định khoản vay sẽ có nhiều thủ tục, việc kiểm tra sẽ khó khăn và mất thời gian hơn rất nhiều. Các khoản vay này có thể lên đến vài chục tỷ hoặc lên đến hàng trăm tỷ đồng nên ngân hàng để đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp sẽ kiểm tra dưới nhiều góc độ khác nhau để có thể xem xét khả năng chi trả của doanh nghiệp. trả nợ vay kinh doanh.

Thứ hai, Thẩm định tín dụng cá nhân là việc cấp tín dụng cho khách hàng cá nhân như sau:

  • Cho vay hộ gia đình trong lĩnh vực chăn nuôi, trồng trọt như chăn nuôi lợn, gia cầm, trồng màu, trồng lúa nước …
  • Cho vay hộ sản xuất trong lĩnh vực lâm nghiệp, ngư nghiệp và nuôi trồng thủy sản.
  • Cho vay mua công cụ lao động, máy móc nông nghiệp
  • Các khoản cho vay khác nhằm mục đích cải thiện đời sống nông thôn như chi tiêu, sinh hoạt, chi phí sinh hoạt hàng ngày khi gặp khó khăn.
  • Vay tiêu dùng: Mua đồ, tậu xe, cưới hỏi,… Thông thường chúng ta sẽ vay số tiền 100 triệu đồng với thời hạn vay là 5 năm và được trả góp.
  • Cho vay hỗ trợ tiêu dùng với số tiền 10 triệu đồng và không cần tài sản đảm bảo.
  • Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà ở nhưng phải dưới 70% chi phí xây dựng.

Với các khoản vay như trên, chúng tôi cũng nhận thấy mục đích và các khoản vay của tín dụng cá nhân ở quy mô nhỏ và lẻ. Do đó, việc thẩm định điều kiện vay vốn tín dụng cá nhân khá đơn giản và dễ dàng. Chuyên viên chỉ cần xác nhận một số thông tin cần thiết như thu nhập hàng tháng, địa chỉ cư trú, nơi làm việc, người thân,… là có thể xác nhận khoản vay.

Thời gian hoàn trả khoản vay cũng ngắn hơn nhiều so với tín dụng doanh nghiệp. Thông thường thời gian trả nợ sẽ từ 5 năm trở xuống. Với những khoản vay nhỏ, thời gian có thể được rút ngắn hơn nữa. Hồ sơ vay vốn cũng đơn giản, không phức tạp, tùy theo giá trị từng khoản vay mà hồ sơ sẽ bao gồm các giấy tờ chứng minh kèm theo.

Như vậy, có thể thấy sự khác biệt rõ nhất trong thẩm định tín dụng của hai loại hình tín dụng này, chủ yếu xoay quanh vấn đề thời hạn thanh toán, hồ sơ vay và khoản vay hay nói chung là xét vay ngân hàng. Và tùy từng ngân hàng mà việc thẩm định tín dụng sẽ trở nên phức tạp hay đơn giản.

xem thêm: Mẫu quyết định thanh lý xe ô tô và thanh lý tài sản cố định của công ty

2. Hồ sơ vay tín dụng cá nhân:

Bất kỳ loại hình tín dụng nào khi cho vay khách hàng cũng cần đáp ứng các giấy tờ cần thiết sau:

Thứ nhất, giấy tờ pháp lý chứng minh nhân thân của cá nhân

  • Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Sổ hộ chiếu của vợ hoặc chồng bên vay và vợ hoặc chồng chủ tài sản;
  • Hộ khẩu hiện tại của hai vợ chồng;
  • Đăng ký kết hôn;
  • Nếu còn độc thân, chưa kết hôn hoặc chưa đăng ký kết hôn với ai thì phải có giấy xác nhận độc thân của UBND phường, xã nơi đăng ký hộ khẩu;
  • Nếu đã ly hôn, bạn cần cung cấp quyết định ly hôn hoặc bản án của Tòa án nhân dân có thẩm quyền.

Thứ hai, về hồ sơ tài sản thế chấp

  • Đối với các khoản vay thế chấp

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đấthoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất thuộc chủ sở hữu.

+ Thông báo nộp lệ phí trước bạ đất đai.

  • Đối với tài sản thế chấp là ô tô, cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

+ Carvet ô tô;

+ Giấy chứng nhận đăng ký chất lượng phương tiện

  • Đối với hồ sơ mục đích sử dụng vốn, tùy vào mục đích vay tín chấp mà mỗi ngân hàng có những tiêu chí riêng. Đặc biệt:

+ Vay mua nhà đất sẽ bao gồm giấy đặt cọc mua nhà đất, hợp đồng mua bán nhà đất có công chứng và thế chấp sổ hồng đã sang tên người vay để có thêm vốn trong vòng 60 ngày.

xem thêm: Quyền nhận tiền gửi của các hình thức tổ chức tín dụng

+ Đối với mục đích vay mua nhà sẽ bao gồm các giấy tờ sau: Giấy phép xây dựng, bản vẽ thi công, hợp đồng xây dựng và hóa đơn mua vật liệu xây dựng.

+ Đối với khoản vay mua xe ô tô mới và cũ để phục vụ hoạt động đi lại sẽ phải bao gồm hợp đồng mua bán xe, hợp đồng bảo hiểm vật chất xe và thêm giấy tờ tùy thân theo xe trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận xe.

+ Đối với khoản vay kinh doanh, phải thanh toán hóa đơn bổ sung chi phí kinh doanh trong vòng 30 ngày kể từ ngày giải ngân.

Cho vay cá nhân là khoản vay được sử dụng thường xuyên trong đời sống xã hội. Theo đó, để có thể được ngân hàng hỗ trợ vay vốn thì chúng ta cần chuẩn bị những giấy tờ tương ứng như trên để ngân hàng xét duyệt hồ sơ vay vốn.

3. Hồ sơ vay tín dụng doanh nghiệp:

Để có thể đăng ký vay vốn kinh doanh, bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

Đầu tiên cho hồ sơ

Đây là loại giấy tờ cần thiết để chứng minh tư cách pháp lý của doanh nghiệp trên thị trường, có được nhà nước công nhận và bảo hộ hay không.

  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh các loại hình doanh nghiệp
  • Quy định công ty
  • Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân, Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
  • Quyết định cử người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
  • Biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên và của Hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần
  • Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, hộ chiếu của kế toán trưởng;
  • Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng.

Thứ hai, đối với hồ sơ tài chính của doanh nghiệp

xem thêm: Phát hành giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Đây là những loại hồ sơ chứng minh khả năng kinh doanh và hoạt động tài chính của doanh nghiệp từ thời điểm hoạt động cho đến nay. Và là căn cứ để ngân hàng xem xét khả năng và tình hình thanh toán của doanh nghiệp khi sử dụng vốn vay ngân hàng. Bao gồm các loại hồ sơ sau:

  • Bảng cân đối kế toán. Đây là bảng cân đối kế toán là tài liệu rất quan trọng giúp đánh giá tổng thể về tình hình và kết quả kinh doanh, quá trình sử dụng vốn và triển vọng kinh tế của doanh nghiệp trong tương lai. Cụ thể hơn, đây là báo cáo tài chính hợp nhất, phản ánh tổng quát tổng giá trị tài sản hiện có và nguồn gốc của các tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
  • Bảng báo cáo kinh doanh. Đây là công cụ để trình bày khả năng sinh lời và tình trạng kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Bảng lưu chuyển tiền tệ là một phần không thể thiếu trong các hồ sơ báo cáo tài chính. Đây là báo cáo tổng hợp các khoản thu chi tiền mặt của công ty trong một khoảng thời gian nhất định.
  • Báo cáo công nợ nếu có;
  • Khai thuế giá trị gia tăng;
  • Hóa đơn mua bán hàng hóa;
  • Hợp đồng mua bán;
  • Sao kê giao dịch tài khoản ngân hàng (nếu có).

Thứ ba, đối với hồ sơ tài sản thế chấp

Doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong các tài sản của công ty làm đối tượng bảo đảm, cụ thể:

  • Đối với thế chấp bất động sản để bảo đảm thì phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tờ khai nộp lệ phí trước bạ đất đai.
  • Đối với tài sản thế chấp là ô tô thì phải có giấy tờ tùy thân của ô tô, sổ đăng ký ô tô và các giấy chứng nhận bảo hiểm ô tô.

Thứ Tư, Đối với phương án vay vốn kinh doanh, tùy vào mục đích sử dụng vốn vay mà mỗi ngân hàng sẽ có những yêu cầu khác nhau. Nhưng nhìn chung sẽ có một số giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay như sau:

  • Đối với khoản vay sửa chữa nhà xưởng, hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:

+ Giấy phép xin phép xây dựng nhà xưởng;

+ Giấy vẽ thi công;

+ Hợp đồng đã ký xây dựng, sửa chữa nhà xưởng;

+ Các loại hóa đơn mua vật liệu xây dựng.

xem thêm: Hạn mức tín dụng là gì? Hạn chế tín dụng đối với hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng

  • Để vay mua nhà xưởng cần chuẩn bị tiền đặt cọc mua nhà xưởng, hợp đồng mua bán nhà đất có công chứng và sổ đất đã sang tên cho người đại diện công ty.
  • Đối với các hạn mức tín dụng ngắn hạn, chứng từ được yêu cầu để thanh toán các chi phí hoạt động của doanh nghiệp.
  • Đối với khoản vay kinh doanh mua xe ô tô cũ hoặc mới để phục vụ cho hoạt động kinh doanh thì cần phải có hợp đồng mua bán xe ô tô, giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô và bổ sung giấy đăng ký xe trong vòng 2 ngày.

Như vậy, để có thể vay vốn ngân hàng, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ theo từng mục đích sử dụng và nhu cầu vay vốn để được ngân hàng xét duyệt cho vay.

Trên đây là tư vấn của Luật Dương Gia về sự khác nhau giữa thẩm định tín dụng doanh nghiệp và tín dụng cá nhân? Mọi thắc mắc bạn có thể liên hệ hotline để được tư vấn chi tiết hơn.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *